BENTONITE Khoan cọc nhồi

SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI

thông tin liên hệ
Ms Huyền
Trưởng phòng KD - (+84)0987 018 466

Chia sẻ lên:
Polyme A1400

Polyme A1400

Nơi sản xuất:
Hàn Quốc
Giá sản phẩm:
Liên hệ

Mô tả chi tiết
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM POLYMER

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ POLYMER

- Polymer A1400 (POLYACRYLAMIDE)  là một siêu phẩm được chiết xuất từ dầu khí có tác dụng bôi trơn khoan hố, giữ thành vách bằng chuỗi liên kết dạng mạch thẳng  trong quá trình khoan không ngậm cát, dung dịch ổn định, khấy trộn đơn giản.

- Polymer ở dạng hạt tinh thể màu trắng khi thải ra môi trường không gây ô nhiễm  môi trường, là tác nhân làm sạch môi trường trong khu vực thi công

2. TÌNH HÌNH KINH DOANH POLYMER
 
- Công ty TNHH TM và SX Hùng Ngọc là đơn vị cung cấp Polymer uy tín nhất ở Việt Nam hiện nay. Từ nhiều năm nay, sản phẩm của Polymer do công ty cung cấp đã được các nhà thầu thi công nền móng trong và ngoài nước tin dùng, sản phẩm của công ty được cung cấp rộng rãi từ miền Bắc đến miền Nam, được khách hàng đánh giá cao bởi chất lượng, tinh ổn định và hiệu quả kinh tế
 
- Polymer của công ty được đánh giá chất lượng bằng các thiết bị tiên tiến, sử dụng phương pháp thí nghiệm hiện đại, được tiến hành bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực chế phẩm dầu khí.Polymer do công ty cung cấp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: xây dựng cầu đường, nhà cao tầng.

 

II. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

       Polymer A1400

       (Polyacrylamide)

TCCS 03: 2015/HN

Có hiệu lực từ: 02/11/2015

1. Yêu cầu kỹ thuật:

  1.1. Yêu cầu về nguyên vật liệu:

       - Vật liệu đều đã được chọn lọc và kiểm nghiệm đảm bảo kỹ thuật trước khi  đưa vào sản xuất.

  1.2. Yêu cầu đối với sản phẩm

      - Polymer A1400 (Polyacrylamide) dựng cho khoan cọc nhồi, được đánh giá tham khảo theo tiêu         chuẩn API 13A,B, TCXDVN (9395-2012 )và TC RD CP 61-09 hóa phẩm khoan

Bảng 1: Tính năng kỹ thuật Polymer tham khảo tiêu chuẩn API 13B

Stt

Hạng mục thí nghiệm Parameters

Yêu cầu

Required

Kết quả

Results

Phương pháp thử

Test Methods

1.    

Tỷ lệ trộn

0,5-0,7 (Polymer)

1,2 kg (Soda)

 

 

2.    

Tỷ trọng

Density

1,0-1,15g/cm3

1,01

Tỷ trọng kế hoặc Bomêkế

3.    

Độ nhớt

Viscosit

18-45

Sec

35

Phễu marsh 1.500/960

4.    

Tỷ lệ  keo

YD/PV ratio

>95%

100

Đong cốc

5.    

Độ PH

PH value(25oC)

7-9

9.0

Máy đo PH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2: Tính năng kỹ thuật Polymer tham khảo theo TCVN 9395:2012

 
Stt
 
Hạng mục thí nghiệm Parameters
 
Yêu cầu
 
Required
 
Kết quả
 
Results
 
Phương pháp thử
 
Test Methods
1
Tỷ lệ trộn
0,5-0,7 (Polymer)
1,2 kg (Soda)
 
 
2
Độ nhớt
Viscosit
18-45
Sec
35
Phễu marsh 1.500/960
3
Hàm lượng cát
Sand content
>6%
0
Thiết bị đo hàm lượng cát
4
Tỷ lệ  keo
YD/PV ratio
>95%
100
Phương pháp đong cốc
5
Độ ổn định
Stability
 
<0,03g/cm3
<0,01
ống đo hình trụ 1000ml
6
Độ PH
PH value(25oC)
7-9
9.0
Máy đo PH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 2. Đặc tính kỹ thuật

- Chế phẩm tổng hợp từ dầu khí

- Dễ phân tán, hòa tan trong môi trường nước.

- Tính ổn định cao.

- Giữ thành vách , chống sạt lở

- Hệ số tái sử dụng cao

- Hiệu quả trong quá trình khoan, sạch công trường, không phải than bùn, tự ngấm trong môi trường

- Phân tích kiểm tra đơn giản do đó thuận tiện cho quá trình sử dụng tại công trường

3. Tính năng ưu việt cao

- Trong quá trình sử dụng không cần sử dụng sàng cát và thổi rửa đáy hố khoan

-Không phải chuyên chở, phải xử lý dung dịch khoan khi thải ra môi trường

-Không cần chờ lắng cát vì Polymer không ngậm cát

- Rút ngắn thời gian thi công 2-3 giờ trên một cọc

- Tỷ lệ thu hồi cao, khoảng 60-70% tùy thuộc vào địa chất và công nghệ sử dụng.

4. Phương pháp sử dụng

- Tùy thuộc vào từng tầng địa chât khác nhau và theo yêu cầu của dự án ta chọn tỷ lệ trộn phù hợp

- Tỷ lệ trộn 0,5-0,7 kg/m3, sau 2 giờ độ nhớt phễu mash 1.500/960 đạt từ 35-45s

- Để khử axit ,tạp chất trong nước ngầm không gây tình trạng phân huỷ  Polymer ta sử dụng soda pha lẫn vào dung dịch Polymer. Tỷ lệ trộn từ 1-1,2kg/msao cho PH đạt 9,0-10,0

- Cách pha: đổ nước vào bầu trộn cho soda vào để khử nước và chuẩn độ PH sau đó cho từ từ Polymer vào dòng nước đang trộn đảm bảo Polymer không bị vón cục. Thời gian trộn từ 10-15 phút. Để ổn định dung dịch  2 giờ mới cho vào sử dụng.

Chú ý:

- Nếu PH <7 lượng dung dịch thu hồi sẽ bị hạn chê vì Polymer bị phân hủy thành nước, nếu PH> 12 thì Polymer bị hạn chế độ tan, không phát huy được tính năng ưu việt dẫn đến hao Polymer , phá vỡ sự liên kết

- Thường xuyên kiểm tra độ PH và độ nhớt khi pha và khi hồi về để bổ sung cho phù hợp.

- Để điều chỉnh độ nhớt , độ PH ta dùng nước để điểu chỉnh

- Nếu gặp mạch nước ngầm từng cát thô, sỏi gây hao dung dịch, ta sử dụng kết hợp với bột Benonite (10%-15% ) trộn lẫn dung dịch, bơm trực tiếp xuống tầng địa chất đang khoan để ngăn chặn sự tiêu hao của dung dịch

-Hạn chế gây sạt lở vách trong quá trình hạ lồng thép. Nếu bị sạt lở ta phải dùng bơm để thổi rửa lại

-Không để bê tông, axit chảy lẫn vào dung dịch.

5. Tính chất

- Đặc điểm của phụ gia Polymer

Ngoại quan:  Dạng bột màu trắng đục

Độ ẩm : < 0%

Hàm lượng cát : >0,75ml

Tỷ lệ pha trộn nước: 0,5-0,7kg/m

Soda(Na2CO3): 1-1,2kg/m3

TÍNH CHẤT CỦA PHỤ GIA KHOAN CỌC NHỒI POLYMER A1400 (POLYACRYLAMIDE)

Các tính chất

Tiêu chuẩn

Chỉ tiêu

Phương pháp

Polymer A1400

API I3B

Test

Kiểm tra

1.Tỷ trọng

1,0-1,5

1,01

Cân đo tỷ trọng

2.Số đọc trên máy đo độ nhớt ở 600 vòng/ phút

35sec

35sec

Máy Fanns

Viscosity

 

35

Phễu Marsh

3.Độ PH

 

9,0

Máy đo PH

4. Tỷ số YP/PV

Max3

1,33

 

6.   Tỷ lệ keo

 

100%

 

 

III. YÊU CẦU

- Nước dùng để trộn là nước sạch , có độ PH tối thiểu là 6,5

- Hỗn hợp sau khi trộn phải đồng nhất nên sử dụng máy trộn tự động tốc độ thấp có dơle tự ngăt, thời gian cần thiết để phụ gia Polymer đạt được hết tính năng ưu việt là 60 phút sau khi pha

- Hạn chế tối đa lẫn vật liệu khác như axit, nước bê tông

- Để đạt được hiệu quả cao cần sử dụng đúng quy trình của nhà cung cấp

IV. KHẢ NĂNG CUNG CẤP

- Polymer A1400 (POLYACRYLAMIDE) là một trong những sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và khả năng đáp ứng nhanh gọn thuận tiện tất cả yêu cầu của khách hàng trên phạm vi toàn quốc và khu vực

- Bao gói: Polymer A1400 (POLYACRYLAMIDE) : 15-25kg được bảo quản kỹ bằng những lớp plastic chống ẩm

Chú ý:

- Trong quá trình khoan để tránh lượng tiêu hao dung dịch Polymer ngấm vào lòng đất: khi gặp phải tầng địa chất có mạch nước ngầm , cát thô, sỏi, địa tầng xốp ta sử dụng kết hợp bột sét Bentonite 10-15kg/m3 dung dịch cho trực tiếp vào tầng địa chất cần xử lý


V. BẢNG SO SÁNH TÍNH NĂNG CỦA POLYMER A1400 VÀ BENONITE

TT

Hạng mục

Benonite

Polymer

Ghi chú

1/ Tính năng ưu việt

 

 

 

1

Mức độ ảnh hưởng với môi trường

Không

Polymer thân thiện với môi trường

2

Thời gian khấy trộn

25-30 phút

10 phút

 

3

Sử dụng thùng trộn

Có hoặc không

 

4

Mức độ ảnh hưởng tới mặt bằng

Bùn ướt

Bùn khô sạch

Polymer ngấm ngay vào môi trường, không bị tắc cống

5

Mức độ lắng cát

Không

Polymer: không ngậm cát trong quá trình khoan

6

Thời gian chờ vét lắng

1-2 giờ

Không

Polymer: không ngậm phôi trong quá trình khoan

7

Nhân công thổi rửa, phục vụ làm sạch

Không

 

8

Dầu mỡ thổi rửa+ máy phục vụ thổi rửa+ bơm+ máy nén khí,…

Không

 

9

Đẩy nhanh tiến độ thi công

Không

1-2 giờ /cọc

 

10

Giá tiêu hao/1m3  khoan(đ)

60.000(đ)

55.000(đ)

Chỉ tính lượng tiêu hao/1m3khoan

11

Quy trình khoan,làm sạch

Thông thường

Rút ngắn

Polymer: khoan đủ độ cao, hạ lồng thép, đổ bê tông nhanh

12

Chất lượng cọc

Bình thường

Cực tốt

 

13

 

Đổ bê tông

Khó

Nhẹ

(Polymer: tỷ trọng 1,01-1,02)

14

Mức nước ngầm

Cao

Cao

Polymer đặc biệt sử dụng tốt trong khu vực có mức nước ngầm cao

 >>> Mức độ hạn chế của Poymer

1.   Phụ thuộc nhập khẩu

2.   Không sử dụng được trong địa tầng yếu, không ổn định, cát chảy, sình lầy

3.   Cần dự phòng Benonite sử dụng trong quá trình khoan để tránh mất dung dịch

4.   Cần thao tác nhanh, không để dung dịch trong hố khoan quá 24 giờ

5.   Kiểm soát chặt các chỉ tiêu trong quá trình khoan

 

 

Xem thêm các sản phẩm liên quan
Polyme A1400
Polyme A1400
Polyme Hàn Quốc
Polyme Hàn Quốc